Căn cứ Đề án tuyển sinh đại học năm 2025, Trường Đại học Hòa Bình thông báo tuyển sinh đào tạo liên thông trình độ đại học năm 2025 như sau:
Mục lục
- 1 1. Đối tượng tuyển sinh:
- 2 2. Phạm vi tuyển sinh: Trong cả nước.
- 3 3. Hình thức tuyển sinh: Xét tuyển.
- 4 4. Phương thức xét tuyển:
- 5 5. Ngưỡng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
- 6 6. Chỉ tiêu tuyển sinh:
- 7 7. Hình thức đào tạo: Đào tạo theo học chế tín chỉ.
- 8 8. Học phí:
- 9 9. Địa điểm đào tạo: Trường Đại học Hòa Bình, số 8 Bùi Xuân Phái, Mỹ Đình 2, Nam Từ Liêm, Hà Nội.
- 10 10. Hồ sơ xét tuyển
- 11 11. Thời gian nộp hồ sơ và thông báo kết quả xét tuyển:
- 12 12. Hình thức nhận ĐKXT:
- 13 13. Địa điểm tư vấn và nhận hồ sơ:
1. Đối tượng tuyển sinh:
Công dân Việt Nam có đủ các điều kiện sau:
a) Có Bằng tốt nghiệp THPT, bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp hoặc trình độ cao đẳng do các cơ sở đào tạo trong nước cấp. Người có bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT, phải bảo đảm đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và có chứng nhận của cơ sở giáo dục nơi theo học. Bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp hoặc bằng tốt nghiệp trình độ cao đẳng do các cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải có công nhận văn bằng của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc Bộ Lao động thương binh và Xã hội (trước đây);
b) Đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành;
c) Không trong thời gian thi hành án hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
2. Phạm vi tuyển sinh: Trong cả nước.
3. Hình thức tuyển sinh: Xét tuyển.
4. Phương thức xét tuyển:
Sử dụng kết quả học tập và bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp, cao đẳng đối với người có bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp trở lên.
Nguyên tắc xét tuyển: Trường xét tuyển theo nguyên tắc lấy điểm xét tuyển từ điểm cao xuống thấp cho đến khi tuyển đủ chỉ tiêu.
5. Ngưỡng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
Sử dụng kết quả tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng: Tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng đạt từ trung bình trở lên do các cơ sở đào tạo Việt Nam cấp hoặc do các cơ sở đào tạo nước ngoài cấp đã được công nhận tương đương của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ Lao động Thương binh và Xã hội (trước đây). Riêng ngành Dược học và Điều dưỡng quy định cụ thể như sau:
– Đối với ngành Dược học:
Thí sinh đã tốt nghiệp trình độ trung cấp/cao đẳng trở lên cùng nhóm ngành dự tuyển, ngưỡng đầu vào được áp dụng một trong các tiêu chí sau:
Tiêu chí 1: Học lực cả năm lớp 12 đạt loại Giỏi (xếp mức Tốt) trở lên hoặc điểm trung bình chung các môn văn hóa cấp THPT đạt từ 8,0 trở lên;
Tiêu chí 2: Tốt nghiệp THPT loại Giỏi trở lên hoặc học lực cả năm lớp 12 đạt loại Khá (xếp mức Khá) và có 3 năm kinh nghiệm công tác đúng với chuyên môn đào tạo (có hợp đồng lao động hoặc có chứng chỉ hành nghề dược từ 1 năm trở lên tính đến thời điểm xét tuyển);
Tiêu chí 3: Tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng đạt loại Giỏi trở lên;
Tiêu chí 4: Tốt nghiệp trình độ trung cấp, hoặc trình độ cao đẳng đạt loại Khá và có 3 năm kinh nghiệm công tác đúng với chuyên môn đào tạo (có hợp đồng lao động hoặc có chứng chỉ hành nghề dược từ 1 năm trở lên tính đến thời điểm xét tuyển);
– Đối với ngành Điều dưỡng:
Thí sinh đã tốt nghiệp trình độ trung cấp/cao đẳng trở lên cùng nhóm ngành dự tuyển, đã có chứng chỉ hành nghề điều dưỡng và ngưỡng đầu vào được áp dụng một trong các tiêu chí sau:
Tiêu chí 1: Học lực lớp 12 đạt loại Khá (xếp mức Khá) hoặc điểm trung bình chung các môn văn hóa cấp THPT đạt từ 6,5 trở lên;
Tiêu chí 2: Tốt nghiệp THPT loại Khá, hoặc có học lực cả năm lớp 12 đạt loại Trung bình (xếp mức Đạt) và có 5 năm kinh nghiệm công tác đúng với chuyên môn đào tạo (có hợp đồng lao động hoặc có chứng chỉ hành nghề điều dưỡng từ 3 năm trở lên tính đến thời điểm xét tuyển);
Tiêu chí 3: Tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng đạt loại Khá trở lên.
6. Chỉ tiêu tuyển sinh:
Stt | Mã ngành
|
Tên ngành | Chỉ tiêu (dự kiến) | Số QĐ đào tạo VB2 | Ngày tháng năm ban hành QĐ | Cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc trường tự chủ QĐ | Năm bắt đầu đào tạo |
1 | 7720201 | Dược học | 120 |
Trường tự chủ
|
2018 | ||
2 | 7720301 | Điều dưỡng | 2018 | ||||
3 | 7340101 | Quản trị kinh doanh |
55 |
2008 | |||
4 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 2008 | ||||
5 | 7340301 | Kế toán | 2008 | ||||
6 | 7340122 | Thương mại điện tử | 2021 | ||||
7 | 7810201 | Quản trị khách sạn |
25 |
2021 | |||
8 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 2018 | ||||
9 | 7380107 | Luật kinh tế | 16 | 2016 | |||
10 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 55 | 2018 | |||
11 | 7210403 | Thiết kế đồ họa |
20 |
2009 | |||
12 | 7210404 | Thiết kế thời trang | 2014 | ||||
13 | 7580108 | Thiết kế nội thất | 2013 | ||||
14 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 30
|
2008 | |||
Tổng | 321 |
Chỉ tiêu giữa các ngành đào tạo sẽ được điều chỉnh với nhau đảm bảo năng lực đào tạo của từng lĩnh vực và trong tổng chỉ tiêu đã đăng ký.
7. Hình thức đào tạo: Đào tạo theo học chế tín chỉ.
8. Học phí:
STT | Ngành đào tạo | Học phí/ tín chỉ
Năm thứ nhất |
Học phí/ tháng |
1 | Tài chính ngân hàng | 795.000 | 2.950.000 |
2 | Kế toán | 795.000 | 2.980.000 |
3 | Luật kinh tế | 800.000 | 2.950.000 |
4 | Ngôn ngữ Anh | 790.000 | 2.980.000 |
5 | Quản trị kinh doanh | 800.000 | 3.000.000 |
6 | Thương mại điện tử | 895.000 | 3.350.000 |
7 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 795.000 | 2.950.000 |
8 | Quản trị khách sạn | 795.000 | 2.950.000 |
9 | Công nghệ thông tin | 800.000 | 3.000.000 |
10 | Thiết kế đồ họa | 900.000 | 3.150.000 |
11 | Thiết kế nội thất | 900.000 | 3.150.000 |
12 | Thiết kế thời trang | 900.000 | 3.150.000 |
13 | Điều dưỡng | 915.000 | 3.500.000 |
14 | Dược học | 1.280.000 | 4.400.000 |
Học phí các năm tiếp theo tăng 11%.
9. Địa điểm đào tạo: Trường Đại học Hòa Bình, số 8 Bùi Xuân Phái, Mỹ Đình 2, Nam Từ Liêm, Hà Nội.
10. Hồ sơ xét tuyển
(1) Phiếu ĐKXT năm 2025 (thí sinh có thể download tại địa chỉ website của Trường: http://daihochoabinh.edu.vn );
(2) 01 Bản sao công chứng Bằng và bảng điểm tốt nghiệp Trung cấp, Cao Đẳng;
(3) 01 Bản sao công chứng Bằng tốt nghiệp THPT hoặc Chứng nhận đã hoàn thành chương trình văn hóa THPT theo quy định, học bạ THPT (trường hợp có sử dụng để xét tuyển);
(4) 01 bản phô tô CCCD/CMND.
(5) Giấy tờ ưu tiên theo quy chế tuyển sinh (nếu có).
11. Thời gian nộp hồ sơ và thông báo kết quả xét tuyển:
a) Thời gian nộp hồ sơ: Kể từ ngày ra thông báo tuyển sinh.
b) Thông báo kết quả xét tuyển: việc xét và thông báo trúng tuyển thực hiện theo quy chế tuyển sinh hiện hành.
12. Hình thức nhận ĐKXT:
Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trực tiếp tại Trường, gửi qua đường Bưu điện, đăng ký online tại địa chỉ https://tuyensinh.daihochoabinh.edu.vn hoặc nộp tại Văn phòng đại diện của Trường.
13. Địa điểm tư vấn và nhận hồ sơ:
a) Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện bằng hình thức thư phát chuyển phát nhanh về địa chỉ: Phòng Tuyển sinh và Truyền thông, Trường Đại học Hòa Bình – Số 8, phố Bùi Xuân Phái, phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội.
Điện thoại: 0247 1099 669 – 0981 969 288 – 0865 705 899.
b) Văn phòng đại diện tại Thanh Hóa – Trường Đại học Hòa Bình, Số 4 Nguyễn Tạo, phường Trường Thi, TP Thanh Hóa. Điện thoại: 0237 375 7680 – 0978 987 246.
(**) Xem chi tiết tại Đề án tuyển sinh năm 2025 trên Website của Trường.