Trường Đại học Hòa Bình và những con số

  • Kết quả kiểm định chất lượng chương trình đào tạo Trường Đại học Hòa Bình đạt Tiêu chuẩn chất lượng giáo dục
  • 50%Giảng viên trình độ Tiến sĩ
  • 60+Chỗ ở ký túc xá
  • 20%Giảng viên có hàm Giáo sư, Phó Giáo sư
  • 50+CLB sinh viên
  • 100%Sinh viên có việc làm sau khi tốt nghiệp
  • 45%Giờ học thực hành, kiến tập
  • 300+Máy tính cấu hình cao, 6 phòng thực hành tiêu chuẩn.
  • 5000+Sinh viên
  • Tạp chí KH & CN được Hội đồng Chức danh Giáo sư Nhà nước phê duyệt vào danh mục Tạp chí được tính điểm ngành Kinh tế và Giáo dục học

Tại sao chọn trường Đại học Hòa Bình

Sự kiện

Các sự kiện đã, đang và sắp diễn ra tại Trường Đại học Hòa Bình

Báo chí nói về Trường Đại học Hòa Bình

Phương thức tuyển sinh

Kết quả thi tốt nghiệp THPT 2025

Phương thức 1: Xét tuyển căn cứ kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025.

a) Điều kiện xét tuyển:

– Tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025;

– Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

b) Điểm xét tuyển: Là tổng điểm các bài thi/môn thi (theo thang điểm 10)trong tổ hợp vàcộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy chế tuyển sinh hiện hành.

c) Ngưỡng đầu vào: Thí sinh đạt Ngưỡng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo và Trường Đại học Hòa Bình quy định.

Kết quả học tập THPT (học bạ)

Phương thức 2: Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT (học bạ) hoặc tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng, đại học cùng nhóm ngành

a) Điều kiện xét tuyển: Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương; thí sinh  tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng, đại học ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.

Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển bằng một trong các cách sau:

  • Cách 1: Sử dụng kết quả học tập 3 môn trong tổ hợp xét tuyển của 6 học kỳ (3 năm học THPT);

Cách 2: Sử dụng kết quả học tập điểm trung bình cộng của 3 năm cấp THPT;

– Cách 3: Sử dụng kết quả tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng, đại học cùng nhóm ngành xét tuyển theo quy định.

b) Điểm xét tuyển:Là tổng điểm trung bình cộng 3 môn trong tổ hợp xét tuyểncủa 6 học kỳ (cả 3 năm học cấp THPT); điểm trung bình cộng của 3 năm học cấp THPT hoặc kết quả tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng và đại học.

Riêng đối với môn Vẽ thí sinh có thể sử dụng điểm thi môn Vẽ của các trường đại học khác hoặc tham gia sơ tuyển của Trường Đại học Hòa Bình năm 2025.

c) Ngưỡng đầu vào: Tổng điểm trung bình cộng 3 môn trong tổ hợp xét tuyển theo Học bạ THPT đạt từ 17,0điểm trở lên hoặc điểm trung bình cộng của cả 3 năm học cấp THPT đạt từ 6,0điểm trở lên hoặc kết quả trung bình học tập toàn khóa TC, CĐ, ĐH đạt loại Trung bình trở lên.

– Đối với ngành Dược học, Y học cổ truyền, Y Khoa có 02 nhóm xét tuyển, gồm:

+ Nhóm 1: Học sinh tốt nghiệp THPT có học lực 3 năm cấp THPT xếp mức Tốt (loại Giỏi) hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên;

+ Nhóm 2: Thí sinh đã tốt nghiệp trung cấp trở lên cùng nhóm ngành dự tuyển, ngưỡng đầu vào được áp dụng một trong các tiêu chí sau:

Tiêu chí 1: Học lực 3 năm học cấp THPT đạt loại Giỏi (xếp mức Tốt) trở lên hoặc điểm trung bình chung các môn văn hóa cấp THPT đạt từ 8,0 trở lên;

Tiêu chí 2: Tốt nghiệp THPT loại Giỏi trở lên hoặc học lực 3 năm học cấp THPT đạt loại Khá (xếp mức Khá) và có 3 năm kinh nghiệm công tác đúng với chuyên môn đào tạo (có hợp đồng lao động đủ 3 năm sau khi tốt nghiệp (TC, CĐ hoặc ĐH) hoặc có chứng chỉ hành nghề từ 1 năm trở lên tính đến thời điểm xét tuyển);

Tiêu chí 3: Tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng, đại học đạt loại Giỏi trở lên;

Tiêu chí 4: Tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng hoặc đại học đạt loại Khá và có 3 năm kinh nghiệm công tác đúng với chuyên môn đào tạo (có hợp đồng lao động đủ 3 năm sau khi tốt nghiệp (TC, CĐ hoặc ĐH) hoặc có chứng chỉ hành nghề từ 1 năm trở lên tính đến thời điểm xét tuyển);

– Đối với ngành Điều dưỡng có 02 nhóm xét tuyển như sau:

+ Nhóm 1:  Học sinh tốt nghiệp THPT có học lực 3 năm học cấp THPT xếp loại Khá (xếp mức Khá) trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên.

+ Nhóm 2: Thí sinh đã tốt nghiệp trung cấp trở lên cùng nhóm ngành dự tuyển, ngưỡng đầu vào được áp dụng một trong các tiêu chí sau:

Tiêu chí 1: Học lực 3 năm học cấp THPT đạt loại Khá (xếp mức Khá) hoặc điểm trung bình chung các môn văn hóa cấp THPT đạt từ 6,5 trở lên;

Tiêu chí 2: Tốt nghiệp THPT loại Khá, hoặc có học lực 3 năm học cấp THPT đạt loại Trung bình (xếp mức Đạt) và có 5 năm kinh nghiệm công tác đúng với chuyên môn đào tạo (có hợp đồng lao động đủ 5 năm sau khi tốt nghiệp trung cấp hoặc có chứng chỉ hành nghề từ 3 năm trở lên tính đến thời điểm xét tuyển);

Tiêu chí 3: Tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng, đại học đạt loại Khá trở lên.

– Đối với các ngành có tổ hợp xét tuyển gồm môn Vẽ (Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất): Tổng điểm trung bình các môn trong tổ hợp xét tuyển phải đạt từ 17,0 điểm trở lên và điểm môn Vẽ ≥ 5,0.

           Yêu cầu bài kiểm tra đánh giá năng lực và sơ tuyển môn Vẽ:

+ Về quy cách và nội dung: Thí sinh tự vẽ 01 hình họa đầu tượng hoặc chân dung người (nam, nữ) hoặc đồ vật (lọ hoa, ấm, chén,…) trên giấy A3 bằng bút chì đen; 01 bài trang trí hình vuông (20 x 20cm) họa tiết hoa lá, chất liệu bột màu, màu Goat hoặc màu nước.

+ Về yêu cầu sản phẩm: Có bố cục chính phụ rõ ràng, sinh động và gợi sáng tối bằng bút chì đen (đối với bài hình họa) và họa tiết có yếu tố trang trí cao, phối màu đẹp (đối với bài trang trí). Thí sinh gửi bài về Trường qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trường.

+ Về hình thức sơ tuyển: Thí sinh có thể chọn 1 trong 2 hình thức để sơ tuyển:

Hình thức 1: Thí sinh gửi bài dự thi sơ tuyển trực tiếp tại Trường.

Hình thức 2: Thí sinh tham gia sơ tuyển tại các Trường THPT khi Trường Đại học Hòa Bình đến tổ chức sơ tuyển.

Kết quả thi đánh giá năng lực của trường Đại học Hòa Bình và các trường Đại học khác

Phương thức 3: Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của các đại học hoặc các trường đại học khác.

a) Điều kiện đăng ký xét tuyển:Thí sinh phải đạt đủ 02 điều kiện sau:

– Tham gia kỳ thi đánh giá năng lực năm 2025 do các đại học hoặc trường đại học khác tổ chức để lấy kết quả xét tuyển sinh đại học, đạt từ loại trung bình trở lên theo quy định của kỳ thi;

– Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

b) Điểm xét tuyển:Tính theo tổng điểm của kỳ thi quy định.

c) Điều kiện trúng tuyển:Thí sinh trúng tuyển phải đạt ngưỡng đầu vào do Trường Đại học Hòa Bình quy định và được xét theo thứ tự có kếtquả đạt từ cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu tuyển sinh.

Xét tuyển thẳng

Phương thức 4: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo; thí sinh người nước ngoài đủ điều kiện học tập. Ưu tiên xét tuyển các thí sinh đạt giải kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia, cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia, Kỳ thi tay nghề ASEAN và quốc tế.

Đăng ký tư vấn

NHẬN HỒ SƠ VÀ TƯ VẤN

  • Trực tiếp tại Phòng Tuyển sinh và Truyền thông, số 8, phố Bùi Xuân Phái, phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.

  • Trực tiếp tại Văn phòng đại diện tại Thanh Hóa, số 4 Nguyễn Tạo, phường Trường Thi, TP Thanh Hóa.

| 0247.1099.669 – 0981.969.288
| 086.5572.899 – 0978.987.246

0247.1099.669 – 0981.969.288
086.5572.899 – 0978.987.246


Ngành đào tạo Mã ngành Tổ hợp
môn Xét tuyển
Dược học 7720201 A00, A01, B00, C04, D01
Y HỌC CỔ TRUYỀN 7720115 A00, A01, B00, C04, D01
Y khoa 7720101 A00, A01, B00,C04, D01
ĐIỀU DƯỠNG 7720301 A00, A01, B00, C04, D01
LUẬT KINH TẾ  7380107 C00, C01, C19, D01, D14
TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG 7340201 A00, A10, C01, C04, D01
KẾ TOÁN  7340301 A00, A10, C01, C04, D01
quản trị kinh doanh 7340101 A00, A10, C01, C04, D01
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 7340122 A00, A10, C01, C04, D01
LOGISTICS & QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG  7510605 A00, A10, C01, C04, D01
QUẢN TRỊ DỊCH VỤ DU LỊCH VÀ LỮ HÀNH 7810103 A00, A10, C01, C04, D01
Ngành Đào tạo Mã ngành Tổ hợp
môn Xét tuyển
QUẢN TRỊ KHÁCH SẠN 7810201 A00, A10, C01, C04, D01
QUAN HỆ CÔNG CHÚNG 7320108 C00, C01, C19, D01, D14
Truyền thông đa phương tiện 7320104 A00, C01, C04, C14, D01
NGÔN NGỮ ANH 7220201 C00, C01, D01, D14, D15
ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 C00, C01, D01, D14, D65
Công nghệ thông tin 7480201 A00, A01, B00, C04, D01
KỸ THUẬT Ô TÔ
– chuyên ngành CƠ ĐIỆN TỬ Ô TÔ
7520130 A00, A01, B00, C04, D01
THIẾT KẾ ĐỒ HỌA 7210403 A00, C04, D01, V00, V01
THIẾT KẾ THỜI TRANG 7210404 A00, C04, D01, V00, V01
THIẾT KẾ NỘI THẤT 7580108 A00, C04, D01, V00, V01
Các tổ hợp xét tuyển

Đăng ký tuyển sinh

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN TUYỂN SINH

    Chi tiết thông tin tuyển sinh